Thuốc ‘DUPHALAC ABBOTT 200ML’ Là gì?
Duphalac Abbott 200Ml dùng để điều trị táo bón: điều hòa nhu động sinh lý của đại tràng. Được dùng trong các trường hợp khi mà việc tạo phân mềm được xem là có lợi cho điều trị (bệnh trĩ, hậu phẫu kết tràng/hậu môn). Bệnh lý não do gan: điều trị và phòng ngừa hôn mê gan hay tiền hôn mê gan.
Thành phần của ‘DUPHALAC ABBOTT 200ML’
- Dược chất chính: Lactulose 667g/l
- Loại thuốc: Thuốc nhuận tràng
- Dạng thuốc, hàm lượng: Dung dịch uống. Chai 200ml.
Công dụng của ‘DUPHALAC ABBOTT 200ML’
Duphalac Abbott 200Ml được dùng để điều trị:
- Táo bón: điều hòa nhu động sinh lý của đại tràng.
- Được dùng trong các trường hợp khi mà việc tạo phân mềm được xem là có lợi cho điều trị (bệnh trĩ, hậu phẫu kết tràng/hậu môn).
- Bệnh lý não do gan: điều trị và phòng ngừa hôn mê gan hay tiền hôn mê gan.
Liều dùng của ‘DUPHALAC ABBOTT 200ML’
Cách dùng:
Có thể dùng dung dịch uống Duphalac pha loãng hoặc không pha loãng.
Liều dùng:
Có thể dùng dung dịch uống Duphalac pha loãng hoặc không pha loãng, bạn cũng có thể dùng lactulose 1 liều hàng ngày hoặc liều chia thành 2 lần mỗi ngày, dùng cốc đo lường. Nuốt ngay lactulose khi uống, không giữ dung dịch thuốc trong miệng.
Bác sỹ sẽ điều chỉnh liều theo đáp ứng của bạn với thuốc, nếu bạn được kê 1 liều đơn dùng hàng ngày, nên uống vào cùng một thời điểm trong ngày, ví dụ uống vào buổi sáng. Trong quá trình điều trị bằng thuốc nhuận tràng, việc uống đủ nước mỗi ngày (1.5 – 2 lít, tương đương 6 – 8 cốc nước) là rất quan trọng đối với bạn.
Đối với Duphalac dạng đóng chai có thể sử dụng cốc đo kèm theo để phân liều. Đối với Duphalac dạng đóng gói 15ml, xé một phần góc của gói và uống thuốc luôn.
Dùng trong trường hợp táo bón hoặc khi việc tạo phân mềm được xem là có lợi cho điều trị:
Có thế uống một liều đơn hàng ngày hoặc chia thành 2 liều, đối với Duphalac dạng đóng chai, có thể dùng cốc đo kèm theo để phân liều.
Dựa vào đáp ứng điều trị của bạn bác sỹ sẽ điều chỉnh liều khởi đầu đến liều duy trì sau vài ngày. Cần khoảng vài ngày (2 – 3) ngày điều trị để có thể thấy được hiệu quả điều trị.
Dung dịch uống Duphalac dạng đóng chai hoặc gói 15ml
Liều khởi đầu hàng ngày | Liều duy trì hàng ngày | |
Người lớn và thanh thiếu niên | 15 – 45ml, tương ứng với 1 – 3 gói | 15 – 30ml, tương ứng với 1 – 2 gói |
Trẻ em (7 – 14 tuổi) | 15ml, tương ứng với 1 gói | 10 – 15ml, tương ứng với 1 gói* |
Trẻ em (1 – 6 tuổi) | 5 – 10ml | 5 – 10ml |
Nhũ nhi dưới 1 tuổi | Dưới 5ml | Dưới 5ml |
Nếu liều duy trì dưới 15ml, nên sử dụng Duphalac dạng đóng chai.
Nên dùng Duphalac dạng đóng chai khi cần liều dùng chính xác cho nhũ nhi và trẻ em dưới 7 tuổi.
Dùng trong hôn mê gan và tiền hôn mê gan (chỉ dùng cho người lớn):
Liều khởi đầu: 30 – 45ml hoặc 2 – 3 gói, 3 – 4 lần mỗi ngày.
Liều dùng này có thể được điều chỉnh đến liều duy trì để có thể đi được 2 – 3 lần phân mềm mỗi ngày.
Trẻ em
An toàn và hiệu quả trên trẻ em (sơ sinh đến 18 tuổi) với bệnh não do gan chưa được thiết lập.
Bệnh nhân cao tuổi, suy thận hoặc suy gan
Không có khuyến cáo liều dùng cụ thể, do sự phơi nhiễm toàn thân với lactulose là không đáng kể.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu bạn dùng liều quá cao, bạn có thể gặp các triệu chứng sau: tiêu chảy và/hoặc đau bụng. Với những trường hợp này, nên ngưng điều trị hoặc giảm liều đủ để cho các triệu chứng giảm hẳn.
Mất dịch nhiều do tiêu chảy hoặc nôn có thể cần bù điện giải. Hãy hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘DUPHALAC ABBOTT 200ML’
Các tác dụng không mong muốn đã xảy ra với tần suất được chỉ rõ bên dưới trên những bệnh nhận được điều trị với lactulose trong thử nghiệm lâm sàng có đối chứng với giả dược [(rất thường gặp (≥1/10); thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10); không thường gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100); hiếm gặp (≥1/10000 đến < 1/1000); rất hiếm ( < 1/10000)].
Tần suất | Rất thường gặp | Thường gặp | Không thường gặp | Hiếm gặp |
Rối loạn tiêu hóa | Tiêu chảy | Đầy hơi, đau bụng, buồn nôn, nôn | ||
Kết quả xét nghiệm | Mất cân bằng điện giải do tiêu chảy |
Trẻ em: Dữ liệu an toàn trên trẻ em được cho là tương tự với người lớn.
Lưu ý của ‘DUPHALAC ABBOTT 200ML’
Chống chỉ định
Không dùng dung dịch uống Duphalac:
- Nếu bị mẫn cảm (dị ứng) với lactose hoặc với bất cứ thành phần nào của dung dịch uống Duphalac.
- Nếu bạn bị galactose máu.
- Tắc nghẽn dạ dày – ruột, thủng tiêu hóa hoặc nguy cơ thủng tiêu hóa.
Thận trọng khi sử dụng
- Hãy hỏi ý kiến của bác sỹ trong trường hợp:
– Đau bụng không rõ nguyên nhân trước khi điều trị.
– Hiệu quả điều trị không đạt được sau vài ngày.
- Những bệnh nhân không dung nạp lactose nên dùng dung dịch uống Duphalac cẩn trọng (bởi vì thuốc có chứa lactose, xem mục Thông tin quan trọng về tá dược)
- Liều sử dụng bình thường trong táo bón không thành vấn đề đối với người bệnh tiểu đường. Tuy nhiên, liều điều trị (tiền) hôn mê gan thường cao hơn và lượng đường trong thuốc nên được cân nhắc khi dùng đối với bệnh nhân tiểu đường.
- Sử dụng Duphalac lâu dài mà không có sự điều chỉnh liều hoặc sử dụng không đúng có thể dẫn đến tiêu chảy hoặc rối loạn cân bằng điện giải.
- Thuốc này có chứa lactose, galactose và một lượng nhỏ fructose. Do vậy, bệnh nhân có di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose hoặc fructose, thiếu hụt một phần lactase hay kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Trẻ em: Sử dụng thuốc nhuận tràng cho trẻ em chỉ khi thật cần thiết và dưới sự giám sát y tế. Phản xạ đại tiện có thể bị rối loạn trong quá trình điều trị.
Tương tác thuốc
- Hãy thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn đang dùng hoặc mới dùng bất kỳ thuốc nào khác kể cả các thuốc không kê đơn.
- Không có nghiên cứu tương tác nào được thực hiện.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.