Thuốc ‘Mekocetin 0.5mg’ Là gì?
Mekocetin 0.5Mg điều trị viêm thấp khớp, thấp khớp cấp, hen, viêm mũi dị ứng & các thương tổn.
Thành phần của ‘Mekocetin 0.5mg’
- Dược chất chính: Betamethasone, 0.5mg
- Loại thuốc: Kháng viêm
- Dạng thuốc, hàm lượng:Viên nén
Công dụng của ‘Mekocetin 0.5mg’
Mekocetin 0.5Mg điều trị viêm thấp khớp, thấp khớp cấp, hen, viêm mũi dị ứng & các thương tổn.
Liều dùng của ‘Mekocetin 0.5mg’
Cách dùng Mekocetin
Thuốc dùng đường uống
Liều dùng Mekocetin
- Khởi đầu: 0,25 – 8 mg/ngày tùy bệnh. Trẻ em 17,5 – 250 mcg/kg/ngày.
- Viêm thấp khớp & các thương tổn khác 1 – 2,5 mg/ngày, duy trì: 0,5 – 1,5 mg/ngày.
- Thấp khớp cấp 6-8 mg/ngày, sau đó giảm từ 0,25 – 0,5 mg/ngày đến khi đạt liều duy trì & tiếp tục trong 4 – 8 tuần.
- Hen 3,5 – 4 mg/ngày x 1 – 2 ngày; sau đó giảm liều còn 0,25 – 0,5 mg/cách ngày đến khi đạt liều duy trì.
- Khí phế thũng-xơ phổi 2 – 3,5 mg/ngày (chia nhiều lần); duy trì: 1 – 2,5 mg.
- Viêm mũi dị ứng khó trị ngày 1: 1,5 – 2,5 mg/ngày, chia nhiều lần; sau đó giảm dần 0,5 mg/ngày đến khi triệu chứng phát lại.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì nếu quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘Mekocetin 0.5mg’
Rối loạn nước & điện giải, yếu cơ, loét dạ dày-tá tràng. Bệnh da, chậm lành vết thương, co giật, rối loạn kinh nguyệt.
Lưu ý của ‘Mekocetin 0.5mg’
Thận trọng khi sử dụng
Nhiễm Herpes, viêm loét đại tràng không đặc hiệu, viêm ruột thừa, vừa qua phẫu thuật nối ruột; loét dạ dày; suy thận, cao huyết áp; loãng xương & nhược cơ nặng. Không chủng vaccine.
Chống chỉ định
Nhiễm nấm toàn thân. Quá mẫn.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.