Thuốc ‘Nadyfer 200mg’ Là gì?
Nadyfer 200Mg điều trị giảm nồng độ hemoglobin, các trường hợp thiếu máu do thiếu sắt có nguồn gốc từ thiếu hemoglobin, thường do chế độ ăn thiếu chất sắt (thời kỳ sơ sinh, thơ ấu, dậy thì, phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ sau khi sanh, mãn kinh, thời kỳ dưỡng bệnh); mất máu kéo dài: xuất huyết do loét tiêu hóa, ung thư kết tràng hay dạ dày, xuất huyết đường tiết niệu, mất nhiều máu trong khi hành kinh
Thành phần của ‘Nadyfer 200mg’
- Dược chất chính: Mỗi 10ml chứa: Sắt (dưới dạng sắt gluconat) 25mg; Mangan (dưới dạng mangangluconat) 2,47mg; Đồng (dưới dạng đồng gluconat) 1mg
- Loại thuốc: Khoáng chất và vitamin
- Dạng thuốc, hàm lượng: Hộp 20 ống x 10 ml dung dịch uống
Công dụng của ‘Nadyfer 200mg’
- Giảm nồng độ hemoglobin, các trường hợp thiếu máu do thiếu sắt có nguồn gốc từ thiếu hemoglobin, thường do chế độ ăn thiếu chất sắt (thời kỳ sơ sinh, thơ ấu, dậy thì, phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ sau khi sanh, mãn kinh, thời kỳ dưỡng bệnh).
- Mất máu kéo dài: xuất huyết do loét tiêu hóa, ung thư kết tràng hay dạ dày, xuất huyết đường tiết niệu, mất nhiều máu trong khi hành kinh
Liều dùng của ‘Nadyfer 200mg’
Cách dùng
Pha loãng thuốc trong nước, uống cách xa bữa ăn từ 1-2 giờ.
Liều dùng
Theo sự hướng dẫn của Thầy thuốc, trung bình:
Điều trị
- Người lớn: uống 100mg-200mg nguyên tố sắt/ngày, chia làm 2-3 lần.
- Trẻ sơ sinh và trẻ em: uống 5mg-10mg nguyên tố sắt/kg/ngày, chia làm 3-4 lần.
Dự phòng
- Phụ nữ có thai: uống 50mg nguyên tố sắt/ngày, trong 6 tháng cuối thai kỳ.
Làm gì khi dùng quá liều?
- Có thể gây đau bụng cấp, rối loạn tiêu hóa.
- Điều trị bằng Deferoxamin.
Làm gì nếu quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘Nadyfer 200mg’
- Buồn nôn, nóng rát dạ dày.
- Táo bón hoặc tiêu chảy, phân đen.
Lưu ý của ‘Nadyfer 200mg’
Thận trọng khi sử dụng
- Tránh uống nước trà vì ức chế sự hấp thu sắt.
- Thận trọng sử dụng cho bệnh nhân loét dạ dày, viêm kết tràng mãn tính.
- Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng tới người lái xe và vận hành máy móc.
- Lúc có thai và lúc nuôi con bú: Sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Chống chỉ định
- Cơ thể thừa chất sắt.
- Không sử dụng trong trường hợp thiếu máu không do thiếu sắt, thiếu máu ác tính.
Tương tác thuốc
- Không nên phối hợp với muối sắt dạng tiêm chích vì có thể gây sốc do giải phóng sắt nhanh từ dạng phức hợp.
- Sắt gluconat làm giảm hấp thu: Ciprofloxacin, Tetracyclin, Diphosphat (đường uống).
- Sắt kết hợp tanin tạo kết tủa Tanat sắt.
- Muối, oxyd, hydroxyd của Magnesi, Nhôm, Calci phủ niêm mạc dạ dày-ruột làm giảm hấp thu đường tiêu hóa của sắt gluconat.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.