Thuốc ‘Ratidin 150’ Là gì?
Thuốc Ratidin có thành phần chính là Ranitidin, được sử dụng để điều trị một số bệnh về dạ dày tá tràng như: loét tá tràng cấp tính, loét dạ dày lành tính và điều trị duy trì.
Thành phần của ‘Ratidin 150’
- Dược chất chính: Ranitidin.
- Loại thuốc: Dạ dày tá tràng.
- Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim 150 mg.
Công dụng của ‘Ratidin 150’
Ratidin được sử dụng trong điều trị loét tá tràng cấp tính, loét dạ dày lành tính và điều trị duy trì, tình trạng tăng tiết bệnh lý: hội chứng Zollinger-Ellison, trào ngược dạ dày, thực quản, loét dạ dày, tá tràng do thuốc.
Liều dùng của ‘Ratidin 150’
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, uống trước khi đi ngủ. Tùy theo từng loại bệnh, thời gian điều trị sẽ kéo dài khác nhau.
Người bệnh cần tuần thủ theo hướng dẫn của bác sĩ.
Liều lượng
Đối với bệnh loét dạ dày, tá tràng tiến triển, viêm thực quản 300 mg/ngày hoặc 150 mg x 2 lần/ngày, Thời gian điều trị từ 4 đến 6 tuần, duy trì 150 mg/lần trước khi ngủ.
Đối với hội chứng Zollinger-Ellison: bắt đầu 150 mg x 3 lần/ngày, có thể 900 – 1200 mg/ngày.
Đối với bệnh nhân suy thận: Liều lượng được điều chỉnh theo mức độ bệnh.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu dùng thuốc quá liều dẫn tới tình trạng hôn mê, khó thở, không thở được, cần chuyển bệnh nhân tới các cơ sở y tế gần nhất để có thể cấp cứu kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên 1 liều, người bệnh nên uống lại càng sớm càng tốt. Nếu thời gian gần với liều kế tiếp thì người bệnh có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo đúng lịch trình ban đầu. Không tự ý gấp đôi liều lượng thuốc trong lần sử dụng tiếp theo.
Tác dụng phụ của ‘Ratidin 150’
Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp một số triệu chứng như đau đầu, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng. Ngoài ra còn có thể có một số tác dụng phụ khác. Hãy liên hệ với bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.
Lưu ý của ‘Ratidin 150’
Thận trọng khi sử dụng
Người bệnh bị dị ứng hoặc quá mẫn cảm với thành phần của thuốc nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Người bệnh suy thận, suy gan nặng, rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, có nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn và nguy cơ quá liều; người bệnh có bệnh tim có thể bị nguy cơ chậm nhịp tim cần cẩn trọng trong quá trình sử dụng thuốc.
Viên ranitidin sủi bọt trong nước có chứa natri, dễ làm quá tải natri nên cần chú ý ở người bệnh tăng huyết áp, suy tim, suy thận.
Điều trị bằng ratidin có thể che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dày và làm chậm chẩn đoán bệnh này. Cần loại trừ khả năng ung thư trước khi tiến hành điều trị bằng ranitidin.
Đối với bệnh nhân bị suy thận, cần chú ý điều chỉnh liều lượng và thời gian sử dụng thuốc phù hợp.
Đối với phụ nữa có thai hoặc đang cho con bú, hỏi ý kiến bác sĩ và chọn lữa giữa lợi ích và tác hại trong quá trình dùng thuốc để không gây ảnh hưởng tới thai nhi và trẻ.Thuốc chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩ, người bệnh nên đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu muốn biết thêm thông tin về thuốc, vui lòng liên hệ với bác sĩ để bổ sung những thông tin cần thiết.
Tương tác thuốc
Phối hợp glipizid với ranitidin hoặc cimetidin làm hạ đường huyết nhưng thường không nhiều.
Khi dùng ketoconazol, fluconazol và itraconazol với ranitidin thì các thuốc này bị giảm hấp thu do ranitidin làm giảm tính acid của dạ dày.
Ranitidin kết hợp với clarithromycin sẽ làm tăng nồng độ ranitidin trong huyết tương.
Propanthelin bromid làm tăng nồng độ đỉnh của ranitidin trong huyết thanh và làm chậm hấp thu, có thể do làm chậm sự chuyển vận thuốc qua dạ dày, sinh khả dụng tương đối của ranitidin tăng khoảng 23%.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.