Thuốc ‘Simelox’ Là gì?
Simelox 10 g, thành phần chính Nhôm hydroxyd; Magnesi hydroxyd; Simethicon có tác dụng điều trị rối loạn rối loạn tiêu hoá do thừa acid dạ dày gây ra như: Khó tiêu, loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày, đầy hơi, khó chịu ở bụng, đau ở vùng thượng vị, ợ chua…
Thành phần của ‘Simelox’
- Dược chất chính: Nhôm hydroxyd; Magnesi hydroxyd; Simethicon
- Loại thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
- Dạng thuốc, hàm lượng: Hỗn dịch 10g
Công dụng của ‘Simelox’
Thuốc được chỉ định điều trị cho các trường hợp sau:
- Rối loạn tiêu hoá do thừa acid dạ dày gây ra như: Khó tiêu, loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày.
- Đầy hơi, khó chịu ở bụng, đau ở vùng thượng vị, ợ chua.
- Trào ngược dạ dày – thực quản (GERD).
Liều dùng của ‘Simelox’
Cách dùng
Nên uống sau 3 bữa ăn chính 20-60 phút và trước khi đi ngủ, hoặc vào lúc đau.
Liều dùng
Uống 1 đến 2 gói mỗi lần.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu người bệnh sử dụng quá số lượng thuốc quy định mỗi ngày, tốt nhất nên tìm tới các cơ sở y tế gần nhất và xin tư vấn từ bác sĩ. Cố gắng nhớ và ghi lại các loại thuốc đã sử dụng và liều lượng đã dùng một cách cẩn thận.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy nhanh chóng sử dụng lại thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu sát giờ với liều thuốc tiếp theo, người dùng có thể bỏ qua liều thuốc đã quên, và sử dụng thuốc theo đúng lịch trình ban đầu. Lưu ý rằng, trong lần sử dụng tiếp theo tuyệt đối không được sử dụng gấp đôi lượng thuốc, hãy tuân theo liều lượng trong chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng phụ của ‘Simelox’
Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hòng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat.
Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.
Thường gặp: táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.
Ít gặp: giảm phosphat máu, giảm magnesi máu.
Lưu ý của ‘Simelox’
Thận trọng khi sử dụng
Cần dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hoá.
Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn. Cần thận trọng về tương tác thuốc.
Kiểm tra đinh kỳ nông độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
Tương tác thuốc
– Các loại thuốc có thể xảy ra tương tác:
Nhôm hydroxyd có thể làm thay đổi hấp thhu của các thuốc. Uống đồng thời với tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách xa thuốc kháng acid.
Gel nhôm hydroxyd làm giảm hấp thu các tetracyclin khi dùng kèm do tạo phức.
– Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc:
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
- Những người suy thận và suy thận mãn tính cần phải thẩm phân máu, nên được theo dõi kỹ.
- Bệnh nhân suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít Natri.
- Người đang bị xuất huyết đường tiêu hóa.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.