Thuốc ‘Vaspycar 20mg’ Là gì?
Thuốc Vaspycar 20mg có thành phần là Trimetazidine có tác dụng điều trị khoa tim: phòng cơn đau thắt ngực; khoa mắt: thương tổn mạch máu ở võng mạc; khoa tai mũi họng: các chứng chóng mặt do vận mạch, hội chứng Ménière, ù tai.
Thành phần của ‘Vaspycar 20mg’
- Dược chất chính: Trimetazidine dihydrochloride 20mg
- Loại thuốc: Thuốc tim mạch
- Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim, Hộp 2 vỉ x 30 viên nén bao phim, 20mg.
Công dụng của ‘Vaspycar 20mg’
- Khoa tim: Phòng cơn đau thắt ngực
- Khoa mắt: Thương tổn mạch máu ở võng mạc
- Khoa tai mũi họng: Các chứng chóng mặt do vận mạch, hội chứng Ménière, ù tai.
Liều dùng của ‘Vaspycar 20mg’
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống vào đầu các bữa ăn.
Liều dùng
- Khoa mắt và tai: Ngày 40 mg – 60 mg viên, chia 2 – 3 lần uống.
- Suy mạch vành, đau thắt ngực: Ngày 20 mg x 3 lần, sau có thể giảm đến 20 mg x 2 lần/ngày.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì nếu quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ của ‘Vaspycar 20mg’
Nhức đầu, phát ban, buồn nôn, khó chịu dạ dày, chán ăn, tăng men gan.
Lưu ý của ‘Vaspycar 20mg’
Thận trọng khi sử dụng
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Thận trọng với người cao tuổi.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc, suy tim, trụy mạch.
Tương tác thuốc
Vui lòng xem thông tin chi tiết trên tờ hướng dẫn sử dụng trong hộp thuốc hoặc tham khảo ý kiến bác sỹ, dược sỹ.
Quy cách
Nhà sản xuất
Nước sản xuất
- Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.